Nhận định thị trường
Thị trường kinh tế Việt Nam và thế giới vẫn đang đối mặt với tình hình kinh tế, địa-chính trị phức tạp. Kinh tế vẫn chịu suy giảm hậu đại dịch nhưng so với các năm 2022-2023, tuy nhiên kinh tế năm 2024 đã có một số dấu hiệu khả quan hơn. Ngoài ra, do tình hình địa chính trị thế giới có nhiều bất ổn mà các quan hệ hợp tác quốc tế có xu hướng chuyển dịch theo hướng có lợi cho Việt Nam nói chung và kinh tế nói riêng: tăng cường đầu tư vào Việt Nam, chuyển dịch chuỗi cung ứng về Việt Nam, tăng cường giao thương với các doanh nghiệp Việt Nam để bổ sung các chuỗi cung ứng bị đứt gãy.
Xem thêm: Kế hoạch marketing ngành F&B đồ uống
Dự báo
Dự báo quy mô ngành F&B tiếp tục tăng cao trong 2024-2025, cơ hội cho Monova phát triển. Sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh, đặc biệt trong việc marketing và xây dựng thương hiệu trong ngành hương liệu. Phát triển nhiều phong cách ẩm thực đa dạng.
Cơ hội
Tham gia vào chuỗi cung ứng nguyên liệu cho ngành F&B. Mở rộng đầu tư hệ thống kinh doanh và marketing. Chuẩn bị bước đà để có thể đón đầu chu kỳ tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Hiện nay dân số trẻ Việt Nam đang tạo cho thị trường đầy năng động và sẵn sàng chấp nhận những ý tưởng mới (vì các xu hướng du nhập các món ăn nước ngoài vào thị trường Việt Nam đòi hỏi các hương liệu cũng sẽ đa dạng hơn). Xuất nhập khẩu nguyên liệu trong và ngoài nước.
Thách thức
Nhu cầu bảo vệ sức khoẻ của người dân đang được chú trọng. Nhu cầu sử dụng sản phẩm organic thay thế sản phẩm công nghiệp hoặc nhân tạo. Các doanh nghiệp xuất khẩu cần đảm bảo nhiều yêu cầu về sức khỏe, kiểm định gắt gao.
Cần làm gì
Đầu tư vào chất lượng sản phẩm - đảm bảo tiêu chí bảo về sức khỏe người tiêu dùng. Thị trường đang phát triển mạnh nên sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh, nên tập trung vào việc đầu tư đổi mới về marketing để tăng độ nhận diện thương hiệu. Tập trung vào chăm sóc nguồn khách hàng cũ và khai thác khách hàng tiềm năng mới thông qua các mối quan hệ để giữ chân khách cũ và tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới. Ngoài sản xuất và tiêu thụ trong nước, cần đẩy mạnh tăng cường tìm kiếm cơ hội xuất khẩu ra nước ngoài để mở rộng thị trường.
Nhận định về ngành hương liệu
Trong khi vị của món ăn chỉ giới hạn trong 5 vị cơ bản: ngọt, chua, đắng, mặn và umami (vị ngọt thịt), và 2 cảm giác cơ bản là cay và chát, thì mùi của món ăn gần như không có giới hạn. Chính vì thế, hương vị của một loại thực phẩm có thể dễ dàng được thay thế bằng cách thay đổi mùi hương có trong đó và giữ lại các vị cơ bản của món ăn. Không có gì minh họa cho vấn đề này rõ ràng hơn bằng các loại thạch dùng hương nhân tạo, nước giải khát và kẹo các loại vốn được tạo ra với những vị hoàn toàn tương tự nhau, nhưng lại khác nhau hoàn toàn về mùi vì chúng sử dụng những hương liệu khác nhau. Có 3 loại hương liệu được phân loại: hương liệu tự nhiên, hương liệu có đặc điểm tự nhiên và hương liệu nhân tạo.
Nhận định về ngành
Đây là ngành có quy mô lớn, dư địa và tiềm năng phát triển trong tương lai nhưng thị trường còn đang khá sơ khai khi mà không có những tên tuổi nổi bật tạo dựng được thương hiệu là một đơn vị cung cấp hương liệu uy tín và đảm bảo sức khỏe - kể cả Monova. Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu không biết tìm đến đâu để lựa chọn và mua sản phẩm hương liệu. Thị trường trôi nổi rất nhiều dòng sản phẩm không rõ nguồn gốc.
Dung tích ngành
Monova là doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở, hộ kinh doanh, công ty sản xuất hoặc chế biến thực phẩm – hay có thể hiểu là ngành hàng liên hệ trực tiếp đến các doanh nghiệp F&B. Về F&B - ngành hàng thiết yếu: là ngành có dung tích thị trường lớn với quy mô khoảng gần 600.000 tỷ đồng năm 2023 và dự kiến đạt 650.000 tỷ trong năm 2024. Từ đó cho thấy ngành F&B nói chung và ngành hương liệu mà Monova đang hoạt động kinh doanh vẫn có nhiều cơ hội tăng trưởng và phát triển. Do đó, dung tích ngành hương liệu thực phẩm là tương đối lớn, liên hệ mật thiết với miếng bánh quy mô 650.000 tỷ.
Chu kỳ ngành
Theo nhận định, là đơn vị cung cấp nguyên vật liệu cho ngành F&B tại thị trường Việt Nam nên có thể thấy chu kỳ ngành sẽ đạt cao điểm vào các tháng 11-12 dương lịch, khi mà các doanh nghiệp sản xuất tích trữ nguyên liệu để cung cấp cho quá trình sản xuất, bởi lẽ nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm ngành F&B cao nhất tại thị trường Việt Nam sẽ là từ đầu tháng 12 âm lịch đến hết tháng 1 âm lịch (tương đương tháng 1-2 dương lịch). Độ trễ của ngành hương liệu và ngành F&B được NEYUL nhận định khoảng 2-3 tháng tùy tình hình thực tế của từng năm.
Ứng dụng
Chu kỳ ngành đặc biệt quan trọng đối với marketing và kinh doanh, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh từ đó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing, nội dung marketing hoặc chiến dịch marketing.
Nội tại doanh nghiệp
Doanh số (giả định doanh thu): 30 tỷ năm 2024. Quy mô nhân sự: 30-50 nhân viên bao gồm nhân viên nhà máy sản xuất và các ban vận hành, đội ngũ văn phòng. Nhà máy: Lô I/6, Đường Số 4, Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
Điểm mạnh
Có lượng khách hàng hoặc đối tác tương đối ổn định để duy trì vận hành doanh nghiệp và đầu tư một phần cho các hoạt động cần thiết khác. Có nhà máy sản xuất trong nước. Có công nghệ máy móc kỹ thuật đạt tiêu chuẩn FSSC 22000. Hỗ trợ và hợp tác cùng với một số doanh nghiệp khác trong ngành. Đội ngũ nhân viên và nghiên cứu sáng tạo, gồm các chuyên gia trong và ngoài nước. Đội ngũ ban lãnh đạo và nhân sự có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành hương liệu nói riêng và thực phẩm nói chung.
Điểm yếu
Độ nhận diện thương hiệu kém. Chưa đầu tư vào các kênh marketing. Chưa đầu tư vào xây dựng và phát triển nội dung. Chưa truyền tải được thông điệp, văn hoá doanh nghiệp. Chưa truyền tải được giá trị sản phẩm.
Sản phẩm
Hương ngọt: Monova cung cấp sản phẩm hương ngọt tự nhiên, tươi mới và các sản phẩm thực phẩm, đồ uống. Đặc biệt, cung cấp hương ngọt chịu nhiệt cao cho việc làm kẹo và nướng bánh. Với sự đa dạng hương vị từ trái cây, cà phê đến socola, đáp ứng yêu cầu tùy chỉnh từ khách hàng. Phù hợp với sản xuất bánh kẹo, nước ngọt, trà, cà phê.
Hương mặn: Monova cung cấp sản phẩm hương mặn giúp tăng cường hương vị và trải nghiệm sản phẩm thực phẩm, đóng vai trò quan trọng trong đồ hộp, sốt, snack, món chiên rán. Phù hợp với mô hình kinh doanh đồ ăn, chế biến thủy hải sản, sản xuất gia vị, nước chấm.
Chiết suất: Hương chiết suất thịt, hải sản, trái cây, nấm, rau củ là giải pháp tăng cường hương vị tự nhiên cho mì gói, kem, nước giải khát và nhiều sản phẩm khác. Phù hợp với các bên sản xuất về nước sốt, gia vị, món ăn.
Hương reaction: Là loại hương liệu được tạo ra thông qua các phản ứng hóa học, thường là kết quả của quá trình nấu nướng, rang hoặc xử lý nhiệt độ cao. Mang lại hương vị đặc biệt, phong phú và sâu sắc. Phù hợp đối với sản xuất gia vị, món ăn.
Bao bì sản phẩm
Bao bì là thứ khách hàng nhìn thấy đầu tiên, giúp truyền tải thông điệp thương hiệu và tăng giá trị cảm nhận. Trên thị trường nhiều doanh nghiệp chưa đầu tư bao bì nên đây là cơ hội lớn nếu Monova đầu tư.
Đối thủ cạnh tranh
Hương Liệu Việt Hương, Kerry Ingredients Vietnam, Hoang Anh Flavor & Food Ingredient, Hương Liệu Việt Đức, Vina Aroma, Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Hương Hương Tây. Nhận định: Các đối thủ cạnh tranh không rõ ràng do chưa đầu tư marketing bài bản. Còn nhiều cơ hội để Monova cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
Mô hình kinh doanh
Monova là doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở kinh doanh, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất trong ngành F&B. Mô hình kinh doanh B2B - phân phối trực tiếp. Tiếp cận qua đội ngũ sale online và nhân viên kinh doanh. Marketing đảm nhận vai trò xây dựng thương hiệu, tăng tiếp cận, hỗ trợ chốt sale, và trong dài hạn mang lại data khách hàng chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu.
Thực trạng marketing
Monova và các đối thủ trong ngành gần như chưa đầu tư vào marketing, chỉ có website cơ bản. Đây vừa là điểm yếu vừa là cơ hội.
Website thiếu tính chuyên nghiệp, chưa tối ưu SEO, chưa có blog chia sẻ, chưa giới thiệu năng lực và khác biệt sản phẩm. Social (Facebook, Zalo, TikTok, YouTube, LinkedIn) đều chưa triển khai hoặc chăm sóc cơ bản. Offline (sự kiện, hội chợ, quảng cáo ngoài trời) cũng chưa triển khai.
Nội dung truyền thông sơ sài, thiếu định hướng, chưa khai thác hết tiềm lực.
Chân dung khách hàng
Gồm: cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh; doanh nghiệp sản xuất ngành F&B; khách hàng thương mại OEM. Nhóm 1 nhỏ lẻ, doanh thu thấp, không ổn định. Nhóm 2 và 3 quy mô lớn, doanh thu cao, ổn định. Doanh thu dự kiến: nhóm nhỏ lẻ 40%, nhóm doanh nghiệp 60%. Độ tuổi khách hàng 30-50, là chủ cơ sở hoặc người ra quyết định trong doanh nghiệp. Họ thiếu thông tin, cần đối tác uy tín, có năng lực sản xuất.
Kênh tiếp cận
Nhóm nhỏ lẻ: Facebook, Zalo, YouTube, Shopee, TikTok Shop. Nhóm doanh nghiệp: LinkedIn, hội chợ, sự kiện, quảng cáo ngoài trời. OEM: LinkedIn, hội chợ, quảng cáo ngoài trời.
Kế hoạch marketing
Mục tiêu 3 năm: Monova trở thành doanh nghiệp cung cấp hương liệu nổi bật nhất theo góc nhìn marketing (traffic, độ phủ, hình ảnh thương hiệu, sản phẩm). Tăng trưởng traffic, thương hiệu nổi bật, truyền thông rõ ràng, đồng bộ cả online và offline.
Mục tiêu 1 năm: Xây dựng các kênh marketing cơ bản, cải thiện traffic và độ phủ, tối ưu hình ảnh truyền thông, tăng độ uy tín. Website lên top 3 tìm kiếm, chăm sóc mạng xã hội chuyên nghiệp.
Mục tiêu marketing phục vụ kinh doanh 3 năm: Marketing mang về 40-50% data khách hàng, đóng góp 30-40% doanh số.
Năm đầu tiên là giai đoạn đầu tư, kỳ vọng đạt 300 data khách hàng và 5-10% doanh số toàn công ty.
Định hướng truyền thông
Xây dựng hình ảnh thương hiệu hướng đến giá trị sản phẩm và sức khỏe người tiêu dùng, thể hiện tính chuyên môn, ứng dụng công nghệ. Truyền tải trách nhiệm xã hội, minh bạch, công bằng, tạo môi trường làm việc sáng tạo. Hướng đến thị trường toàn cầu, khẳng định giá trị con người Việt Nam.
Kế hoạch sản xuất nội dung
Gồm 3 phần: content, hình ảnh thô (source), thiết kế.
Content branding: giới thiệu sứ mệnh, văn hóa, đội ngũ, công nghệ, hưởng ứng ngày lễ.
Content quy trình: giới thiệu quy trình nghiên cứu, chế tạo, dự án, quy trình chiết xuất.
Content kiến thức: chia sẻ kiến thức hương liệu, công nghệ, bảo quản, phân biệt hàng thật giả, xử lý rủi ro.
Content giải trí: nội dung vui vẻ trong ngành (ví dụ: TikTok – “Lúc nhỏ ghét hóa, lớn lên làm nhà nghiên cứu tạo hương”).
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NỘI DUNG
1. Cấu trúc sản xuất nội dung
Gồm 3 phần chính phối hợp chặt chẽ:
-
Content (nội dung chữ): viết bài, caption, kịch bản video, tagline, thông điệp.
-
Hình ảnh thô (source): ảnh sản xuất, thiết bị, nhân sự, nguyên liệu, hoạt động thực tế, video hậu trường.
-
Thiết kế: hoàn thiện hình ảnh, bố cục bài đăng, video ngắn, motion, infographic, visual cho website và social.
Mỗi nội dung trước khi đăng đều đi qua 3 giai đoạn:
→ Lên ý tưởng → Viết nội dung + chụp/ghi hình → Thiết kế hoàn thiện → Duyệt → Đăng.
2. Phân loại nội dung chi tiết
A. Content Branding (Định vị thương hiệu)
Mục tiêu: Xây dựng hình ảnh thương hiệu đáng tin, nhân văn, có chiều sâu về giá trị.
Nội dung triển khai:
-
Giới thiệu sứ mệnh – tầm nhìn – giá trị cốt lõi.
-
Câu chuyện về văn hóa doanh nghiệp: làm việc, sáng tạo, truyền cảm hứng, nhân sự nổi bật.
-
Đội ngũ chuyên gia: phỏng vấn ngắn, chân dung, chia sẻ triết lý nghề.
-
Công nghệ và thiết bị: giới thiệu dây chuyền, phòng lab, hệ thống kiểm định.
-
Bài hưởng ứng ngày lễ (8/3, 20/10, Tết, Giáng sinh, v.v.) – lồng ghép với thông điệp thương hiệu.
Hình thức: bài viết, ảnh chân dung, video ngắn (phỏng vấn – hậu trường), post ngày lễ.
B. Content Quy Trình (Process Content)
Mục tiêu: Tăng độ tin cậy và minh bạch của thương hiệu.
Nội dung triển khai:
-
Quy trình nghiên cứu – chế tạo sản phẩm: từ ý tưởng mùi hương → thử nghiệm → chiết xuất.
-
Dự án thực tế: các case study, ví dụ mùi hương cho thương hiệu F&B, spa, khách sạn...
-
Chiết xuất & sản xuất nguyên liệu: cách chọn nguyên liệu, bảo quản, thử mùi.
-
Tiêu chuẩn chất lượng và kiểm định.
Hình thức: ảnh và video tư liệu, infographic mô tả quy trình, bài blog chuyên sâu.
C. Content Kiến Thức (Educational Content)
Mục tiêu: Định vị thương hiệu là nguồn kiến thức đáng tin cậy trong ngành hương liệu.
Nội dung triển khai:
-
Kiến thức về hương liệu tự nhiên & tổng hợp, cách phân biệt.
-
Công nghệ sản xuất và bảo quản hương liệu.
-
Phân biệt hàng thật – hàng giả, dấu hiệu nhận biết.
-
Hướng dẫn xử lý rủi ro: hương bị biến chất, bay hơi, thay đổi mùi.
-
Tips ứng dụng hương liệu trong các ngành khác nhau.
Hình thức: bài blog dài, video hướng dẫn ngắn, post chia sẻ “fun fact”, infographics.
D. Content Giải Trí (Entertaining Content)
Mục tiêu: Làm thương hiệu gần gũi, dễ nhớ và có sức lan tỏa trên mạng xã hội.
Nội dung triển khai:
-
Video TikTok/Shorts vui nhộn trong ngành: “Lúc nhỏ ghét hóa – lớn lên làm nhà nghiên cứu tạo hương”, “Khi khách đòi mùi ‘thơm kiểu sang chảnh’ nhưng không nói rõ mùi gì”.
-
Mini series meme hoặc trend xoay quanh đời sống phòng lab, sản xuất, khách hàng.
-
Mini game tương tác: đoán mùi, chọn hương theo tính cách.
Hình thức: video ngắn, meme ảnh, story tương tác, minigame social.
3. Lịch triển khai đề xuất (chu kỳ 1 tháng)
| Tuần |
Nhóm nội dung chính |
Loại định dạng |
Mục tiêu chính |
| Tuần 1 |
Branding + Quy trình |
Bài viết + video hậu trường |
Tăng độ tin cậy & nhận diện |
| Tuần 2 |
Kiến thức + Giải trí |
Bài chia sẻ + video ngắn |
Tăng tương tác & lan tỏa |
| Tuần 3 |
Branding (văn hóa, đội ngũ) |
Ảnh, clip phỏng vấn |
Tạo cảm xúc và nhân bản thương hiệu |
| Tuần 4 |
Tổng hợp nội dung tháng + ngày lễ |
Infographic, video recap |
Tăng ghi nhớ và kết nối cộng đồng |
4. Quy trình phối hợp
-
Team Content: Lên kế hoạch, viết bài, xây khung ý tưởng.
-
Team Media: Chuẩn bị hình ảnh, quay – chụp – dựng thô.
-
Team Design: Hoàn thiện visual, video ngắn, bố cục bài đăng.
-
Trưởng dự án/Quản lý thương hiệu: duyệt cuối, đảm bảo thống nhất thông điệp và hình ảnh.