I. B2B là gì?
B2B viết tắt của business to business hay có thể hiểu đơn giản là việc doanh nghiệp này là khách hàng của doanh nghiệp khác. Hay B2B có nghĩa là đối tượng khách hàng của doanh nghiệp A là một doanh nghiệp B nào đó khác chứ không phải là người dùng tiêu thụ đầu cuối như những doanh nghiệp có sản phẩm tiêu dùng.
Ví dụ: doanh nghiệp A cung cấp nguyên liệu thực phẩm, doanh nghiệp B là khách hàng của doanh nghiệp A khi B tìm đến A để mua nguyên liệu thực phẩm để cung cấp cho hoạt động sản xuất của mình.

II. B2C là gì?
B2C là viết tắt của Business to Customer hay có thể hiệu đơn giản là việc doanh nghiệp này có khách hàng là người dùng tiêu thụ đầu cuối. Hay B2C có nghĩa là đối tượng khách hàng của doanh nghiệp A là khách hàng đầu cuối trực tiếp tiêu thụ sản phẩm.
Ví dụ: công ty C là công ty chuyên thu mua các sản phẩm thực phẩm (nước giải khát, mì gói...) và bán trực tiếp cho người tiêu dùng đầu cuối tiêu thụ sản phẩm tại các điểm bán của mình.
III. Những khác biệt cơ bản của doanh nghiệp B2B và B2C

|
B2C
|
B2B
|
Quy mô khách hàng
|
quy mô nhỏ, số lượng ít
|
quy mô lớn
|
Khách hàng
|
doanh nghiệp, tổ chức
|
cá nhân
|
Tần suất đơn hàng
|
ít đơn hàng
|
nhiều đơn hàng
|
Giá trị đơn hàng
|
cao
|
thấp
|
Kênh marketing
|
truyền thống, hội trợ, triển lãm, quan hệ khách hàng
|
social, website, sàn tmđt
|
nội dung marketing
|
chuyên sâu
|
theo cảm xúc
|
Quan hệ khách hàng
|
lâu dài
|
ngắn hạn
|
Kinh doanh
|
quan hệ khách hàng, sơ đồ kênh
|
điểm bán, shop, cửa hàng
|
IV. Marketing cho doanh nghiệp B2B
1. Cơ bản về bản chất marketing B2B
Marketing cho doanh nghiệp B2B sẽ tập trung vào các thông tin chuyên sâu, cung cấp đầy đủ và rõ ràng về sản phẩm dịch vụ cũng như năng lực, uy tín của doanh nghiệp.
Ngoài ra, ở một số doanh nghiệp B2B có hệ thống sơ đồ kênh khách hàng (chanel map) phức tạp Heineken, Unilever… thì hoạt động marketing của họ còn bao gồm cả việc chăm sóc hệ thống khách hàng trong sơ đồ kênh thông qua các hoạt động trade marketing để duy trì mối quan hệ thân thiết với khách hàng
2. Về nội dung marketing của doanh nghiệp B2B
- Tập trung truyền thông về uy tín doanh nghiệp
- Tập trung vào các nội dung mang tính branding thương hiệu
- Tập trung vào các nội dung chuyên sâu về sản phẩm dịch vụ
- Tập trung vào năng lực của doanh nghiệp
- Bổ trợ bằng các hoạt động marketing mang tính cộng đồng
3. Về kênh marketing
- Các kênh marketing chính sẽ là các kênh mang tính truyền thống như hội chợ, triển lãm, quan hệ khách hàng, billboard, quảng cáo truyền hình..
- Các kênh marketing như website, social thường là kênh marketing bổ trợ
- Ngoài ra sẽ có thêm các kênh như PR, booking báo chí, trade marketing

4. Marketing cho doanh nghiệp B2C
1. Cơ bản về bản chất marketing B2C
Marketing cho doanh nghiệp B2C thường tập trung vào các hoạt động tác động đến cảm xúc của khách hàng hay các tính năng đặc biệt/thú vị của sản phẩm/dịch vụ. Marketing cho doanh nghiệp B2C đòi hỏi tính thẩm mỹ và sáng tạo đặc biệt cao để có thể thu hút được sự quan tâm ban đầu của khách hàng
2. Về nội dung marketing cho doanh nghiệp B2C
- Tập trung vào điểm khác biệt/thú vị của sản phẩm/dịch vụ
- Tập trung vào các nội dung mang tính chuyển đổi ngắn hạn
- Tập trung vào giá/khuyến mãi của sản phẩm
- Có các nội dung giải trí bổ trợ khác để dễ tiếp cận khách hàng
3. Về kênh marketing cho doanh nghiệp B2C
- Các kênh marketing chính của B2C có thể kể đến như mạng xã hội, website, sàn thương mại điện tử - hay đại loại là các kênh dễ dàng tiếp cận khách hàng một cách nhanh nhất
- Các kênh marketing truyền thống sẽ ít được sử dụng.
Tiêu chí
|
Marketing B2B
|
Marketing B2C
|
Mục tiêu chính
|
Cung cấp thông tin chuyên sâu, nhấn mạnh vào năng lực & uy tín doanh nghiệp.
|
Tác động đến cảm xúc, thúc đẩy hành động mua hàng nhanh chóng.
|
Đối tượng khách hàng
|
Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác, nhà phân phối.
|
Người tiêu dùng cá nhân.
|
Quy trình mua hàng
|
Dài hơn, có nhiều bước xét duyệt, quyết định dựa trên dữ liệu & ROI.
|
Ngắn hơn, quyết định nhanh chóng, nhiều khi dựa trên cảm xúc.
|
Nội dung marketing
|
- Tập trung vào uy tín, thương hiệu.
- Nội dung chuyên sâu về sản phẩm/dịch vụ.
- Chứng minh năng lực & case study.
- Bổ trợ bằng các hoạt động cộng đồng.
|
- Nhấn mạnh điểm khác biệt & thú vị của sản phẩm.
- Tạo nội dung mang tính chuyển đổi nhanh (giảm giá, ưu đãi).
- Kết hợp nội dung giải trí để dễ tiếp cận khách hàng.
|
Kênh marketing chính
|
- Hội chợ, triển lãm, billboard, quảng cáo truyền hình, PR, trade marketing.
- Website & social media đóng vai trò hỗ trợ.
|
- Mạng xã hội, website, sàn thương mại điện tử.
- Ít sử dụng kênh truyền thống.
|
Cách tiếp cận khách hàng
|
- Tạo quan hệ dài hạn, duy trì lòng tin.
- Marketing mang tính giáo dục, chia sẻ kiến thức.
|
- Tạo sự thu hút ngay lập tức.
- Marketing mang tính giải trí & khuyến mãi.
|
Ví dụ doanh nghiệp
|
Heineken, Unilever (với hệ thống kênh phức tạp).
|
Thương hiệu bán lẻ, đồ tiêu dùng, thời trang, thực phẩm.
|